Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người Chuẩn Y Học Cổ Truyền

Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người

Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người đóng vai trò cốt lõi trong việc duy trì dòng chảy năng lượng và sức khỏe theo quan điểm của Y học cổ truyền. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ huyệt đạo trên cơ thể con người hoạt động ra sao, vị trí nằm ở đâu hay chính xác có bao nhiêu huyệt đạo trên cơ thể người.

Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất, OME Việt Nam sẽ cùng bạn đi sâu tìm hiểu về mạng lưới kỳ diệu này. Đây sẽ là nền tảng kiến thức vững chắc không thể thiếu cho những ai muốn tự chăm sóc sức khỏe hoặc đang có định hướng tham gia học xoa bóp bấm huyệt online chuyên nghiệp.

Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người tiết vị trí và tác dụng

Để giải đáp cặn kẽ thắc mắc “Có bao nhiêu huyệt đạo trên cơ thể người?”, chúng ta cần nhìn vào bức tranh toàn cảnh của Y học cổ truyền. Theo các y thư cổ như Hoàng Đế Nội Kinh, cơ thể con người có 365 huyệt đạo nằm trên 12 đường kinh chính và 2 mạch Nhâm – Đốc (tương ứng với số ngày trong năm). Tuy nhiên, nếu tính cả các huyệt ngoài kinh (Kỳ huyệt) và các huyệt mới được tìm thấy trong châm cứu hiện đại, con số này có thể lên tới hàng ngàn.

Trong thực tế trị liệu và giảng dạy tại OME Việt Nam, chúng tôi chắt lọc và giới thiệu các huyệt đạo trên cơ thể người và tác dụng của khoảng 60-100 đại huyệt thông dụng nhất, có hiệu quả lâm sàng cao nhất để học viên dễ dàng ghi nhớ và thực hành. Dưới đây là danh sách chi tiết được phân chia theo từng vùng giải phẫu.

Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người

I. Nhóm huyệt vùng Đầu – Mặt – Cổ 

Đây là vùng tập trung các huyệt đạo có tác dụng an thần, khai khiếu, trị đau đầu và các bệnh lý về mắt, mũi, tai.

  1. Huyệt Bách Hội (GV20):
    • Vị trí: Nằm ngay chính giữa đỉnh đầu. Cách xác định chuẩn: Gấp hai vành tai lại, đường nối hai đỉnh tai sẽ cắt đường dọc giữa đầu tại một điểm, đó chính là huyệt.
    • Tác dụng: Là nơi hội tụ của các đường kinh dương, giúp trị đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, mất ngủ kinh niên, hay quên. Ngoài ra còn có tác dụng thăng dương khí, trị sa tử cung, sa trực tràng (bệnh trĩ).
  2. Huyệt Tứ Thần Thông:
    • Vị trí: Gồm 4 huyệt nằm xung quanh huyệt Bách Hội, cách Bách Hội 1 thốn về 4 phía (trước, sau, trái, phải).
    • Tác dụng: Hỗ trợ đắc lực cho Bách Hội trong việc trị đau đỉnh đầu, rối loạn tiền đình, tăng cường trí nhớ.
  3. Huyệt Ấn Đường:
    • Vị trí: Nằm ở điểm chính giữa đường nối hai đầu lông mày.
    • Tác dụng: Giúp định thần, trị đau đầu vùng trán, làm thông mũi (trị viêm xoang, nghẹt mũi), giảm mỏi mắt, an thần trị mất ngủ.

=>>ĐỌC THÊM: Đau đầu bóp huyệt nào? hướng dẫn từ A-Z

  1. Huyệt Toản Trúc (BL2):
    • Vị trí: Ở chỗ lõm đầu trong lông mày, thẳng góc mắt trong lên.
    • Tác dụng: Đặc trị đau đầu vùng trán, mờ mắt, chảy nước mắt sống, giật mí mắt, liệt dây thần kinh số 7.
  2. Huyệt Thái Dương:
    • Vị trí: Ở chỗ lõm phía sau đuôi lông mày và đuôi mắt khoảng 1 thốn. Khi sờ vào thấy có mạch máu đập nhẹ.
    • Tác dụng: “Thần dược” cắt cơn đau nửa đầu (Migraine), giảm căng thẳng thần kinh thị giác.
  3. Huyệt Nghinh Hương (LI20):
    • Vị trí: Giao điểm của đường ngang qua chân cánh mũi và rãnh mũi má.
    • Tác dụng: “Nghinh” là đón, “Hương” là mùi. Huyệt này chuyên trị mất khứu giác, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, chảy nước mũi.
  4. Huyệt Nhân Trung (GV26):
    • Vị trí: Nằm ở điểm nối 1/3 trên và 2/3 dưới của rãnh nhân trung (dưới mũi).
    • Tác dụng: Huyệt cấp cứu hàng đầu. Dùng móng tay bấm mạnh để kích thích tỉnh lại khi bị ngất xỉu, choáng, trúng gió, động kinh.
  5. Huyệt Phong Trì (GB20):
    • Vị trí: Ở chỗ lõm phía sau gáy, bên ngoài khối cơ thang, ngay chân tóc gáy.
    • Tác dụng: Khu phong (đuổi gió). Chuyên trị đau vai gáy, cảm mạo, đau đầu do trúng gió, rối loạn tuần hoàn não.
  6. Huyệt Ế Phong (TE17):
    • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm sau dái tai (ấn dái tai vào da cổ, chỗ lõm đó là huyệt).
    • Tác dụng: Trị ù tai, điếc tai, liệt mặt, đau răng, sưng tuyến mang tai.
Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người – vùng đầu

=>>XEM NGAY: Khóa học  xoa bóp bấm huyệt đau đầu

II. Nhóm huyệt vùng Vai – Lưng – Thắt lưng 

Vùng lưng là nơi kinh Bàng Quang đi qua với hệ thống huyệt Du – phản chiếu tình trạng của lục phủ ngũ tạng.

  1. Huyệt Kiên Tỉnh (GB21):
    • Vị trí: Nằm trên bờ vai, tại trung điểm đường nối từ đốt sống cổ C7 đến mỏm cùng vai.
    • Tác dụng: Giải tỏa cơn đau cứng cổ vai gáy tức thì, hỗ trợ trị tắc tia sữa.
  2. Huyệt Đại Chùy (GV14):
    • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai đốt sống cổ C7 (đốt sống lồi cao nhất khi cúi đầu).
    • Tác dụng: Hạ sốt, giải cảm, tăng cường hệ miễn dịch, trị ho, hen suyễn.
  3. Huyệt Kiên Ngung (LI15):
    • Vị trí: Dang ngang cánh tay, huyệt nằm ở chỗ lõm phía trước mỏm cùng vai.
    • Tác dụng: Trị đau khớp vai, viêm quanh khớp vai, không giơ tay lên được.
  4. Huyệt Phế Du (BL13):
    • Vị trí: Dưới gai đốt sống lưng D3 đo ra 1.5 thốn.
    • Tác dụng: Trị các bệnh về phổi: ho, hen, viêm phế quản, lao phổi.
  5. Huyệt Tâm Du (BL15):
    • Vị trí: Dưới gai đốt sống lưng D5 đo ra 1.5 thốn.
    • Tác dụng: Dưỡng tâm, an thần, trị mất ngủ, hồi hộp, tim đập nhanh.
  6. Huyệt Cách Du (BL17):
    • Vị trí: Dưới gai đốt sống lưng D7 đo ra 1.5 thốn.
    • Tác dụng: Huyệt hội của huyết. Chuyên trị thiếu máu, đau thắt ngực, nấc cụt.
  7. Huyệt Mệnh Môn (GV4):
    • Vị trí: Nằm ở chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng L2 (đối diện rốn ở phía sau).
    • Tác dụng: “Cửa của sinh mệnh”, bổ thận dương, trị đau lưng mỏi gối, tay chân lạnh, yếu sinh lý.
  8. Huyệt Thận Du (BL23):
    • Vị trí: Từ Mệnh Môn (dưới L2) đo sang ngang 1.5 thốn.
    • Tác dụng: Bổ thận, trị đau thắt lưng, ù tai, điếc tai, các bệnh về đường tiết niệu và sinh dục.
  9. Huyệt Đại Trường Du (BL25):
    • Vị trí: Dưới gai đốt sống thắt lưng L4 đo ra 1.5 thốn (ngang mào chậu).
    • Tác dụng: Trị đau thần kinh tọa, đau thắt lưng, táo bón, tiêu chảy.
Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người- vùng lưng, thắt lưng

=>>KHÓA HỌC CHẮC CHẮN BẠN CẦN: Xoa bóp trị liệu đau cổ vai gáy theo Y học Cổ truyền

III. Nhóm huyệt vùng Ngực – Bụng 

  1. Huyệt Đản Trung (CV17):
    • Vị trí: Giao điểm đường dọc giữa xương ức và đường ngang nối hai núm vú (nam giới) hoặc khoảng gian sườn 4.
    • Tác dụng: Huyệt hội của khí. Điều chỉnh khí toàn thân, trị đau tức ngực, khó thở, thiếu sữa, stress.
  2. Huyệt Trung Quản (CV12):
    • Vị trí: Nằm trên đường giữa bụng, từ rốn đo lên 4 thốn.
    • Tác dụng: Huyệt mộ của Dạ dày. Chuyên trị đau dạ dày cấp và mãn tính, nôn mửa, đầy hơi.
  3. Huyệt Thiên Khu (ST25):
    • Vị trí: Từ rốn đo sang ngang 2 thốn.
    • Tác dụng: Trị táo bón, tiêu chảy, đau bụng quanh rốn, tắc ruột cơ năng.
  4. Huyệt Khí Hải (CV6):
    • Vị trí: Dưới rốn 1.5 thốn.
    • Tác dụng: “Biển của khí”. Bổ nguyên khí, trị suy nhược cơ thể, đau bụng dưới, tiểu đêm.
  5. Huyệt Quan Nguyên (CV4):
    • Vị trí: Dưới rốn 3 thốn.
    • Tác dụng: Bổ thận tráng dương, điều hòa kinh nguyệt, trị các bệnh phụ khoa và nam khoa, nâng cao sức đề kháng (thường dùng cứu ngải).
Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người – vùng ngực bụng

IV. Nhóm huyệt vùng Chi Trên (Tay)

  1. Huyệt Hợp Cốc (LI4):
    • Vị trí: Khép ngón cái và ngón trỏ, chỗ thịt nổi cao nhất. Hoặc ấn ngón cái của tay này vào kẽ ngón tay cái và trỏ của tay kia.
    • Tác dụng: Huyệt tổng vùng đầu mặt. Trị đau đầu, đau răng, liệt mặt, sốt cao. Cấm kỵ: Phụ nữ có thai.
  2. Huyệt Khúc Trì (LI11):
    • Vị trí: Gấp khuỷu tay 90 độ, huyệt nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay.
    • Tác dụng: Trị đau khuỷu tay, dị ứng, mẩn ngứa (thanh nhiệt), hạ huyết áp.
  3. Huyệt Thủ Tam Lý (LI10):
    • Vị trí: Từ Khúc Trì đo xuống 2 thốn trên đường nối đến Dương Khê.
    • Tác dụng: Trị đau mỏi cánh tay, liệt chi trên, đau vai.
  4. Huyệt Nội Quan (PC6):
    • Vị trí: Mặt trước cổ tay, từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, giữa hai gân cơ gan tay lớn và bé.
    • Tác dụng: Định tâm an thần, trị mất ngủ, đau dạ dày, chống say tàu xe.
  5. Huyệt Thần Môn (HT7):
    • Vị trí: Trên lằn chỉ cổ tay, phía xương trụ (bên ngón út), ở chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước.
    • Tác dụng: Đặc trị mất ngủ, hay quên, tim đập loạn nhịp.
  6. Huyệt Lao Cung (PC8):
    • Vị trí: Nắm bàn tay lại, đầu ngón tay giữa chạm vào lòng bàn tay ở đâu thì đó là huyệt.
    • Tác dụng: Trị ra mồ hôi tay, hôi miệng, lo âu, thanh nhiệt cơ thể.
Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người – vùng tay

=>>ĐỌC THÊM: Hướng dẫn cách xoa bóp tay chữa bệnh an toàn và hiệu quả tại nhà

V. Nhóm huyệt vùng Chi Dưới (Chân)

  1. Huyệt Túc Tam Lý (ST36):
    • Vị trí: Úp lòng bàn tay vào giữa đầu gối, đầu ngón tay giữa chạm vào xương ống chân (mào chày), từ đó đo ra ngoài 1 khoát ngón tay trỏ.
    • Tác dụng: Huyệt trường thọ. Trị đau dạ dày, kích thích tiêu hóa, tăng cường sức đề kháng, phục hồi sức khỏe sau ốm.
  2. Huyệt Dương Lăng Tuyền (GB34):
    • Vị trí: Ở chỗ lõm phía trước và dưới đầu nhỏ xương mác.
    • Tác dụng: Huyệt hội của cân (gân). Trị đau thần kinh tọa, đau khớp gối, chuột rút, co cứng cơ.
  3. Huyệt Ủy Trung (BL40):
    • Vị trí: Điểm chính giữa nếp lằn trám khoeo chân (sau đầu gối).
    • Tác dụng: Huyệt tổng vùng lưng. Đặc trị đau thắt lưng cấp và mãn tính, thanh nhiệt trong máu.
  4. Huyệt Thừa Sơn (BL57):
    • Vị trí: Ở giữa bắp chân sau. Khi kiễng chân lên, huyệt nằm ở chỗ lõm hình chữ V giữa hai bụng cơ sinh đôi.
    • Tác dụng: Trị chuột rút bắp chân, đau gót chân, bệnh trĩ, táo bón.
  5. Huyệt Thái Xung (LR3):
    • Vị trí: Ở mu bàn chân, từ kẽ ngón chân cái và ngón thứ 2 đo lên 1.5 – 2 thốn (chỗ lõm giữa hai xương bàn chân).
    • Tác dụng: Bình can, giải uất. Trị đau đầu đỉnh đầu, cao huyết áp, stress, nóng tính, kinh nguyệt không đều.
  6. Huyệt Dũng Tuyền (KI1):
    • Vị trí: Co bàn chân và các ngón chân lại, chỗ lõm nhất ở 1/3 trước gan bàn chân.
    • Tác dụng: Trị mất ngủ, huyết áp cao, bổ thận, trị ho kéo dài, giữ ấm cơ thể.
Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người – vùng chân

VI. Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể phụ nữ

Phụ nữ có hệ thống nội tiết phức tạp, do đó huyệt đạo trên cơ thể phụ nữ cần được quan tâm đặc biệt để duy trì sắc đẹp và chức năng sinh lý.

  1. Huyệt Tam Âm Giao (SP6):
    • Vị trí: Mặt trong cẳng chân, từ đỉnh mắt cá trong đo thẳng lên 3 thốn, sát bờ sau xương chày.
    • Tác dụng: Giao điểm của 3 kinh âm (Tỳ – Can – Thận). Đây là “bảo vật” của phụ nữ, giúp trị nám da, mụn nội tiết, đau bụng kinh, rong kinh, khô hạn. Massage huyệt này hàng ngày giúp da dẻ hồng hào, trẻ lâu.
  2. Huyệt Huyết Hải (SP10):
    • Vị trí: Mặt trong đùi. Người bệnh ngồi, thầy thuốc dùng lòng bàn tay phải ấn lên xương bánh chè gối trái người bệnh, ngón cái áp vào mặt trong đùi, đầu ngón cái ở đâu thì đó là huyệt.
    • Tác dụng: “Biển của huyết”. Giúp sinh huyết, hoạt huyết, trị ngứa da, dị ứng, kinh nguyệt không đều.
  3. Huyệt Tử Cung:
    • Vị trí: Từ rốn đo xuống 4 thốn (Huyệt Trung Cực), rồi đo sang ngang 3 thốn.
    • Tác dụng: Nâng cao tử cung, trị sa tử cung, thống kinh, hỗ trợ điều trị vô sinh hiếm muộn.
  4. Huyệt Thái Khê (KI3):
    • Vị trí: Tại trung điểm giữa đường nối bờ sau mắt cá trong và mép gân gót.
    • Tác dụng: Tư âm bổ thận, trị lãnh cảm, rối loạn kinh nguyệt, làm chậm quá trình mãn kinh.

VII. Cảnh báo quan trọng: Các từ huyệt trên cơ thể người

Trong quá trình tự học, rất nhiều người tò mò về Các từ huyệt trên cơ thể người (hay chính xác là “Tử huyệt”). Tại OME Việt Nam, chúng tôi liệt kê danh sách này để học viên biết đường TRÁNH tác động mạnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối:

  1. Huyệt Á Môn: Sau gáy, giữa đốt sống cổ 1 và 2. Tác động mạnh gây câm, tổn thương tủy sống.
  2. Huyệt Phong Phủ: Ngay trên Á Môn, đáy hộp sọ. Tác động mạnh gây ngừng hô hấp.
  3. Huyệt Nhũ Trung: Chính giữa núm vú. Chỉ dùng làm mốc đo, tuyệt đối không châm cứu hay bấm mạnh.
  4. Huyệt Cự Khuyết: Dưới mỏm xương ức. Tác động mạnh tổn thương gan, tim.
  5. Huyệt Chương Môn: Đầu chót xương sườn tự do số 11. Tác động mạnh vỡ lá lách.
  6. Huyệt Hội Âm: Nằm giữa hậu môn và bộ phận sinh dục. Vùng nhạy cảm và dễ nhiễm trùng.

Nắm vững Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người chính là chìa khóa vàng để bạn chủ động bảo vệ sức khỏe không dùng thuốc. Tuy nhiên, giữa lý thuyết trên Hình ảnh các huyệt đạo trên cơ thể con người và thực tế trên da thịt luôn có khoảng cách. Việc xác định sai vị trí hoặc tác động nhầm vào Các từ huyệt trên cơ thể người có thể dẫn đến những hậu quả đáng tiếc.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả tuyệt đối, đừng chỉ dừng lại ở việc tự học. Hãy tham gia các khóa học y học cổ truyền bài bản tại OME Việt Nam. Với sự hướng dẫn trực tiếp “cầm tay chỉ việc” từ các chuyên gia Y học cổ truyền hàng đầu, chúng tôi sẽ giúp bạn làm chủ đôi bàn tay chữa lành của mình một cách thành thạo nhất.

Giải Mã Hệ Thống Huyệt Đạo Trên Cơ Thể Người
Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người

Liên hệ ngay với OME Việt Nam để được tư vấn lộ trình học phù hợp nhất!

Mọi thông tin chi tiết về các khóa học quý anh chị học viên có thể liên hệ theo thông tin dưới đây

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ CHỦ ĐỘNG OME VIỆT NAM

Hotline: 0966.000.643

Website: ome.edu.vn

Email: [email protected]

Địa chỉ: Số 116 Trần Vỹ, Phường Phú Diễn, Thành phố Hà Nội

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *